Contents
Mở Terminal. Bằng một trong hai cách sau:
– Chọn Terminal trong Menu
– Nhấn tổ hợp phím Alt – Clt – T
Nhập lệnh cài đặt sau:
sudo apt-get install virtualbox
Sau đó Enter.
Nhập mật khẩu bạn sử dụng để đăng nhập vào máy tính, sau đó nhấn Enter.
Gõ y khi có yêu cầu, sau đó nhấn Enter.
Cài đặt này sẽ mất một vài phút.
Khi bạn nhìn thấy tên người dùng tài khoản máy tính của mình xuất hiện ở bên trái của dòng lệnh, Terminal đã cài đặt thành công VirtualBox và đang chờ các lệnh khác.
Gõ virtualbox và Enter.
Cửa sổ chính của VirtualBox sẽ được mở ra. Và bạn có thể tiến hành tạo một máy ảo để chạy bất kỳ hệ điều hành nào trên máy tính của mình.
Khi tạo một virtual machine (máy ảo), bạn sẽ cài đặt hệ điều hành giống như trên một máy tính thông thường. Điều này có nghĩa là bạn sẽ cần (các) đĩa cài đặt cho hệ điều hành bạn muốn cài đặt trên máy ảo.
Bạn cũng có thể cài đặt hệ điều hành bằng cách sử dụng tập tin ISO của nó.
Thao tác này sẽ mở hướng dẫn quá trình tạo máy ảo đầu tiên của bạn.
Trên màn hình đầu tiên của wizard, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp tên máy ảo mới cũng như chọn hệ điều hành bạn sẽ cài đặt.
Chọn loại hệ điều hành từ menu “Type”, sau đó chọn phiên bản bạn đang cài đặt từ mục “Version”.
Ví dụ:
– Nếu bạn đang cài đặt Windows 7, hãy chọn “Microsoft Windows” từ “Type”, sau đó chọn “Windows 7” từ “Version.
– Nếu bạn đang cài đặt phiên bản 64 bit của hệ điều hành, hãy đảm bảo chọn phiên bản 64 bit từ mục “Version”.
Click “next”.
Nút này nằm ở phía cuối của cửa sổ.
Bạn cần phải chỉ định lượng RAM của máy tính sẽ được cấp cho máy ảo của bạn. VirtualBox sẽ tự động chọn mức tối thiểu được đề nghị cho hệ điều hành bạn đã chọn, bạn hoàn toàn có thể tăng hoặc giảm mức này nếu muốn.
– Bạn chỉ có thể tăng mức RAM lên cao nhất bằng mức Ram vật lý của hệ thống.
– Bạn không nên đặt nó ở mức tối đa, bởi vì sẽ không còn chút tài nguyên nào dành cho hệ điều hành ban đầu của bạn khi máy ảo hoạt động.
Chọn tùy chọn virtual hard drive và nhấp vào Creat.
Tiếp theo, hãy nhấn nút Creat lại một lần nữa.
Máy ảo của bạn sẽ cần một ổ cứng ảo để cài đặt hệ điều hành và bất kỳ chương trình nào.
– Vì vậy, hãy đảm bảo rằng ổ đĩa cứng ảo có ít nhất đủ dung lượng dành cho việc cài đặt hệ điều hành. Kiểm tra các thông số kỹ thuật của hệ điều hành để xem bạn cần phân bổ bao nhiêu không gian ở mức tối thiểu.
– Hãy nhớ rằng bất kỳ chương trình nào bạn cài đặt cũng sẽ chiếm dung lượng trên ổ cứng ảo, vì vậy hãy lên kế hoạch cho phù hợp.
– Định dạng phổ biến nhất cho ổ đĩa ảo là VDI (VirtualBox Disk Image).
Khi máy ảo đã được cấu hình, trình hướng dẫn sẽ đóng lại và bạn sẽ trở lại cửa sổ chính của VirtualBox. Nhấp đúp vào máy mới của bạn ở menu bên trái, sau đó thực hiện một trong các thao tác sau đây:
– Nếu bạn cài đặt từ đĩa, hãy insert đĩa vào máy tính, nhấp vào hộp menu thả xuống “Host drive” và nhấp vào ký tự ổ đĩa chính xác từ drop-down menu đó.
– Nếu bạn đang cài đặt từ một file hình ảnh, hãy nhấp vào biểu tượng hình thư mục để tìm file hình ảnh cài đặt.
Nút Start sẽ xuất hiện ở dưới cùng của cửa sổ. VirtualBox sẽ bắt đầu tiến hành truy nhập, đọc ổ đĩa hoặc các file của bạn.
Sau khi chọn phương tiện cài đặt, quá trình cài đặt hệ điều hành sẽ bắt đầu. Quá trình cài đặt này sẽ được tiến hành không khác gì cách bạn cài đặt hệ điều hành trên máy tính thông thường. Bạn có thể xem cụ thể các bước hướng dẫn cài đặt tại đây:
– Windows 8
– Windows 7
– Windows Vista: https://www.wikihow.com/Install-Windows-Vista
– Windows XP: https://www.wikihow.com/Install-Windows-XP
– Install OS X
– Linux Mint: https://www.wikihow.com/Install-Linux-Mint
– Ubuntu Linux: https://www.wikihow.com/Install-Ubuntu-Linux
Sau khi hệ điều hành được cài đặt, máy ảo của bạn đã sẵn sàng đi vào hoạt động.
Rất đơn giản, bạn khởi động bằng cách nhấp đúp vào tên của máy ảo trong menu bên trái của trang chính VirtualBox. Máy tính ảo sẽ khởi động và tải vào hệ điều hành mà bạn đã cài đặt.
Máy ảo sẽ chạy trong một cửa sổ riêng. Bất cứ khi nào bạn làm việc trên cửa sổ của máy ảo, mọi thao tác nhấn bàn phím hoặc click chuột sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến máy ảo và không gây bất kì ảnh hưởng nào lên máy tính vật lý của bạn.
Có một số cách bạn có thể thao tác để tắt máy ảo, và với mỗi cách, sự ảnh hưởng lên máy sẽ khác nhau đôi chút. Cụ thể, khi bạn nhấp vào biểu tượng “X” ở góc trên bên phải của cửa sổ, bạn sẽ thấy một số tùy chọn như sau:
– Lưu trạng thái máy (Save the machine state)
Thao tác này sẽ lưu máy ảo tại chính xác trạng thái vào thời điểm khi bạn đóng. Tức là, bất kỳ chương trình nào đang chạy sẽ được lưu trong trạng thái hiện tại của chúng và mọi thứ sẽ được khôi phục khi bạn khởi động lại máy.
– Gửi tín hiệu tắt máy (Send the shutdown signal)
Điều này sẽ gửi một tín hiệu điện xuống máy ảo, và nó sẽ tắt như thể nút nguồn được nhấn trên một máy tính vật lý.
– Tắt nguồn máy (Power off the machine)
Điều này sẽ tắt máy một cách đột ngột như khi mất điện. Sẽ không có bất kì dữ liệu nào được lưu lại.
VirtualBox cho phép bạn sao chép trạng thái chính xác của máy ảo, bạn có thể quay lại trạng thái đó bất cứ lúc nào. Điều này cực kỳ hữu ích khi bạn muốn tiến hành các hoạt động nhằm kiểm tra phần mềm hoặc các cấu hình khác.
– Bạn có thể tạo Snapshots bằng cách nhấp vào menu Machine và chọn Take Snapshot. Ảnh Snapshot này sẽ được thêm vào danh sách của máy ảo ở phía bên trái của menu VirtualBox.
– Bạn có thể khôi phục snapshot bằng cách nhấp chuột phải vào snapshot đó và chọn Restore. Mọi thay đổi đối với ổ cứng ảo kể từ thời điểm ảnh chụp được tạo sẽ bị mất khi snapshot được khôi phục.
Link bài gốc: wikihow.com/Install-VirtualBox